Từ lóng chìm xuồng có nghĩa là bị bỏ quên, bị đình trệ, bị thất bại hoặc bị đắm tàu. Từ lóng này có nguồn gốc từ việc khi một chiếc xuồng bị chìm dưới nước, nó sẽ không còn hoạt động được và khó có thể được tìm thấy. Từ lóng này thường được dùng để diễn tả một dự án, một kế hoạch, một vấn đề hay một mối quan hệ nào đó không được giải quyết hay hoàn thành.
Ví dụ:
– Sau khi bị lãnh đạo phản đối, dự án của anh ấy đã chìm xuồng.
– Cô ấy đã chia tay bạn trai và chìm xuồng trong buồn phiền.
– Vụ án đã chìm xuồng vì không có bằng chứng thuyết phục.